Hoá chất có tác dụng khử khuẩn
Hoá chất diệt khuẩn là gì?
Theo khoản 2, Điều 2 của Nghị định 91/2016/NĐ-CP, hóa chất diệt khuẩn được định nghĩa là hóa chất chứa hoạt chất diệt khuẩn ở dạng kỹ thuật. Hóa chất này được sử dụng để gia công, chế biến thành các chế phẩm diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Nói một cách đơn giản, hóa chất diệt khuẩn là thành phần chính, ở dạng chưa qua xử lý, dùng để tạo ra các sản phẩm diệt khuẩn mà chúng ta thường thấy trên thị trường.
Một số loại hoá chất có tác dụng khử khuẩn có thể kể đến như:
1. Alcohol (Cồn)
Thành phần hóa học:*
Chứa nhóm -OH (Hydroxyl).
Loại thường dùng: Ethanol (Ethyl Alcohol) và Iso-propanol (Iso-propyl Alcohol).
Nồng độ: 60% – 90%.
Tác dụng:*
Làm đông vón protein của vi sinh vật.
Nước quan trọng trong quá trình này (nên không dùng cồn nguyên chất).
Diệt vi khuẩn, vi rút, nấm, nhưng không diệt được nha bào.
Công dụng:*
Khử khuẩn nhiệt kế (đường miệng, hậu môn), ống nghe, panh kéo, ống nội soi mềm…
Sát khuẩn da, tay, bề mặt thiết bị, dụng cụ và một số bề mặt cứng.
Không dùng để tiệt khuẩn dụng cụ (do không diệt được nha bào).
Ưu điểm:*
Giá thành thấp.
Không để lại chất tồn dư.
Không mùi độc hại.
Không nhuộm màu dụng cụ.
Nhược điểm:*
Không diệt được nha bào và một số loại vi rút, nấm.
Làm thoái hóa nhựa và cao su.
Dễ cháy.
Bay hơi nhanh.

2. Chlor và các hợp chất chứa Chlor
Thành phần hóa học:*
Muối Hypochlorite của natri và canxi (thuốc tẩy, nước Javel).
Chloramine B, Chloramine T, Chlorine Dioxide.
Muối Natri Dichloro Isocyanurate (NaDCC, Natri Troclosene – Presept).
Tác dụng:*
Axit Hypocloro (HClO) là hoạt chất chính, diệt khuẩn mạnh ở pH axit.
Cơ chế tác dụng chưa đầy đủ (có thể do oxy hóa enzyme và amino acid).
Diệt vi khuẩn, vi rút, nấm, nhưng không diệt được nha bào.
Khử khuẩn mức độ trung bình.
Công dụng:*
Khử khuẩn dụng cụ, bề mặt, sàn nhà, tường nhà.
Khử khuẩn và tẩy trắng đồ vải.
Xử lý nguồn nước (tùy nồng độ và cách dùng).
Ưu điểm:*
Giá thành không cao.
Tác dụng nhanh.
Không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.
Đa năng.
Dễ rửa sạch.
Nhược điểm:*
Cần đúng nồng độ.
Dễ bị bất hoạt bởi chất hữu cơ (trừ NaDCC).
Dễ thoái hóa bởi ánh sáng và nhiệt độ.
Ăn mòn kim loại.
Khó xác định chính xác nồng độ.
Không bền.
3. Glutaraldehyde
Thành phần hóa học:*
Dung dịch 2% – 2.5%.
Tác dụng:*
Alkyl hóa nhóm sulfhydryl, hydroxyl, carboxyl và amino của vi sinh vật.
Dung dịch pH axit không diệt được bào tử.
Cần hoạt hóa bằng kiềm (pH 7.5 – 8.5) để diệt nha bào.
Công dụng:*
Khử khuẩn mức độ cao và tiệt khuẩn dụng cụ nội soi, dây máy thở, mặt nạ gây mê…
Thời gian: Khử khuẩn (20 phút), Tiệt khuẩn (10 giờ) ở nhiệt độ phòng.
Ưu điểm:*
Diệt khuẩn mạnh, phổ rộng.
Không bị bất hoạt bởi chất hữu cơ.
Không ăn mòn (nếu ở dạng kiềm).
Bảo vệ ống nội soi (nếu không chứa surfactant).
Nhược điểm:*
Có thể có hiện tượng đề kháng.
Hơi dung dịch kích ứng (cần thông khí tốt).
Dạng axit có thể ăn mòn.
Hại ống nội soi nếu chứa surfactant.
4. Ortho-phthalaldehyde (OPA)
Thành phần hóa học:*
Dung dịch 0.55% OPA, màu xanh dương, pH 7.5.
Tác dụng:*
Alkyl hóa nhóm sulfhydryl, hydroxyl, carboxyl và amino của vi sinh vật.
Khử khuẩn mức độ cao (5 phút ở nhiệt độ phòng).
Diệt cả chủng Mycobacteria kháng Glutaraldehyde.
Công dụng:*
Thay thế Glutaraldehyde để khử khuẩn mức độ cao dụng cụ.
Ưu điểm:*
Khử khuẩn mức độ cao nhanh nhất (5 phút).
Tương thích nhiều chất liệu.
Không bị bất hoạt bởi chất hữu cơ.
Ít độc do ít bay hơi.
Nhược điểm:*
Có thể làm bắt màu dụng cụ, khay ngâm, da…
5. Peracetic Acid
Thành phần hóa học:*
CH3CO3H (axit peracetic, axit peroxyacetic, PPA).
Tác dụng:*
Cơ chế chưa rõ (có thể giống chất oxy hóa).
Diệt khuẩn mạnh, phổ rộng, cả nha bào.
Công dụng:*
Khử khuẩn mức độ cao hoặc tiệt khuẩn dụng cụ (ngâm hoặc dùng máy).
Ưu điểm:*
Phổ diệt khuẩn rộng, diệt nha bào nhanh.
Ít độc.
Tương thích nhiều chất liệu.
Nhược điểm:*
Dung dịch kém bền.
Gây ăn mòn (đặc biệt là đồng, thép, sắt).
Giá thành cao.
6. Hydrogen Peroxide
Thành phần hóa học:*
H2O2.
Tác dụng:*
Tạo gốc tự do Hydroxyl (OH-), tấn công màng lipid, DNA…
Diệt khuẩn mạnh, phổ rộng (cả vi khuẩn, vi rút, nấm và nha bào).
Công dụng:*
Khử khuẩn mức độ cao hoặc tiệt khuẩn dụng cụ nội soi (nồng độ 7.5%).
Ưu điểm:*
Rất bền (nếu bảo quản đúng cách).
Nhược điểm:*
Có thể ảnh hưởng đến hình thức và chức năng ống nội soi.
Xem thêm: Đồng phục bảo vệ
7. Iodophors
Thành phần hóa học:*
Hợp chất hữu cơ chứa Iod, thường dùng nhất là Povidone Iodine.
Tác dụng:*
Tấn công màng tế bào, phá vỡ cấu trúc và tổng hợp protein, axit nucleic.
Diệt vi khuẩn (cả trực khuẩn lao), vi rút, cần thời gian dài hơn để diệt nấm và nha bào.
Công dụng:*
Sát trùng da.
Khử khuẩn lọ cấy máu, thiết bị y tế (nhiệt kế, ống nội soi…).
Ưu điểm:*
Ít độc, ít kích ứng (đôi khi gây dị ứng).
Tác dụng nhanh (ở đúng nồng độ).
Nhược điểm:*
Có thể nhuộm màu dụng cụ.
Dễ bị bất hoạt bởi protein và chất hữu cơ.
Không bền với nhiệt, ánh sáng, nước cứng.
Ăn mòn.
Cần pha loãng đúng cách.
Không dùng cho catheter silicon.
8. Phenolics (Các dẫn chất Phenol)
Thành phần hóa học:*
Dẫn chất của Phenol (Ortho-phenyl phenol, Ortho-phenyl-parachloro-phenol…).
Tác dụng:*
Phá hủy tế bào và làm kết tủa protein của vi sinh vật.
Diệt vi khuẩn, vi rút, trực khuẩn lao (ở nồng độ nhất định), nhưng không diệt được nha bào.
Khử khuẩn mức độ thấp.
Công dụng:*
Lau chùi, vệ sinh môi trường (sàn nhà, tường, giường bệnh…).
Khử khuẩn mức độ thấp dụng cụ không thiết yếu.
Khử nhiễm dụng cụ trước khi khử khuẩn mức độ cao hoặc tiệt khuẩn.
Ưu điểm:*
Giá thành thấp.
Không ăn mòn.
Nhược điểm:*
Có thể tạo vết nứt, nhuộm màu, làm mềm một số dụng cụ nhựa, cao su.
Bị bất hoạt bởi chất hữu cơ.
Thường khá độc.
Mùi không dễ chịu.
Có thể bị hấp thu vào các dụng cụ nhựa, cao su xốp.
9. Formaldehyde
Thành phần hóa học:*
HCHO (Formol). Dung dịch nước 37% gọi là Formalin.
Tác dụng:*
Alkyl hóa amino và nhóm sulfhydryl của protein.
Diệt khuẩn phổ rộng, diệt cả nha bào (ở nồng độ phù hợp).
Công dụng:*
Ít được sử dụng hiện nay do khí kích ứng, có khả năng gây ung thư.
Ưu điểm:*
Phổ diệt khuẩn rộng, bao gồm cả nha bào.
Giá thành thấp.
Không ăn mòn.
Nhược điểm:*
Khí trong, không màu, khó nhìn thấy.
Mùi cay, kích ứng.
Có thể gây ung thư, đột biến gen.
10. Quaternary Ammonium Compounds (Hợp chất amoni bậc 4)
Thành phần hóa học:*
Chứa nguyên tử nitơ (N) kết hợp với 4 gốc hữu cơ.
Thường dùng: alkyl dimethyl benzyl amoni clorua, alkyl didecyl dimethyl amoni clorua và dialkyl dimethyl amoni clorua.
Tác dụng:*
Bất hoạt enzyme, đông vón protein và phá hủy màng tế bào vi sinh vật.
Diệt vi khuẩn, vi rút thân dầu, nấm, nhưng không diệt được trực khuẩn lao, vi rút trần và nha bào.
Khử khuẩn mức độ thấp.
Công dụng:*
Lau chùi, vệ sinh môi trường (sàn nhà, tường, đồ đạc).
Khử khuẩn dụng cụ y tế không thiết yếu (ống nghe, huyết áp kế…).
Ưu điểm:*
Gần như không độc.
Không kích ứng.
Không mùi.
Giá thành thấp.
Chất tẩy rửa chất hữu cơ tốt.
Nhược điểm:*
Hiệu quả giảm bởi xà phòng, chất tẩy rửa, độ cứng của nước, chất hữu cơ, dịch protein.
Vải bông hấp thụ và làm giảm tác dụng kháng khuẩn.
Phải thay dung dịch thường xuyên.
Phải pha loãng đúng cách.
Tác dụng diệt khuẩn yếu, kìm khuẩn nhiều hơn.
Trên đây là danh sách các chất khử khuẩn thường được sử dụng trong lĩnh vực y tế. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc tính và công dụng của từng loại chất khử khuẩn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần tư vấn thêm, xin vui lòng liên hệ với Vinasea. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Xem thêm: Màn chắn côn trùng